Thế nào là móng băng – ưu nhược điểm…
Khái niệm móng băng là gì?
Móng băng là loại móng thường có dạng một dải dài, có thể độc lập hoặc giao nhau theo hình chữ thập. Đây là cách được dùng để đỡ toàn bộ kết cấu của ngôi nhà.
Tùy thuộc vào diện tích công trình cũng như điều kiện địa hình; độ cứng, độ lún của nền đất mà người ta quyết định sử dụng loại móng băng phù hợp. Điều này sẽ rất quan trọng để đảm bảo độ an toàn cho công trình.
Móng băng được xếp vào loại móng nông. Đây là những móng xây trên các hố đào trần, sau đó lấp đất lại. Chiều sâu chôn móng thường ở khoảng dưới 2.5m
Phân loại móng băng
Để trả lời cho câu hỏi móng băng có mấy loại thì sẽ phải dựa trên một số tiêu chí để phân loại chính xác hơn. Cụ thể:
– Xét về vật liệu kết cấu thì có 2 loại:
+ Móng băng gạch
+ Móng băng bê tông cốt thép
– Xét về tính chất, độ cứng thì móng băng có 3 loại là:
+ Móng cứng
+ Móng mềm
+ Móng hỗn hợp hoặc móng kết hợp
– Xét trên tiêu chí phương vị thì chia thành 2 loại:
+ Móng 1 phương: móng được dùng theo 1 chiều duy nhất là chiều ngang hoặc chiều rộng của ngôi nhà. Các đường móng song song với nhau và khoảng cách sẽ phụ thuộc vào diện tích của công trình thi công.
+ Móng 2 phương: Các đường móng được thiết kế theo 2 phương vuông góc và giao nhau như hình ô bàn cờ.
Kết cấu móng băng cơ bản
Như đã nói ở trên, kết cấu móng băng dựa trên vật liệu có thể được làm bằng gạch hoặc bê tông cốt thép. Tuy nhiên kết cấu gạch ngày nay ít phổ biến và chỉ được dùng cho những công trình nhỏ ở điều kiện nền đất tốt. Vì vậy, chúng tôi xin giới thiệu về kết cấu móng băng cơ bản bằng bê tông cốt thép.
Cấu tạo móng băng bao gồm lớp bê tông lót móng, bản móng chạy liên tục liên kết móng thành một khối dầm móng.
Lớp bê tông lót dày 100mm.
Kích thước bản móng phổ thông: (900 – 1200)x350 (mm).
Kích thước dầm móng phổ thông: 300x(500 – 800) (mm).
Thép bản móng phổ thông: Φ12a150.
Thép dầm móng phổ thông: thép dọc 6Φ(18 – 22), thép đai Φ8a150.
* Lưu ý: Đây là các thông số cơ bản và phổ biến nhất. Tùy thuộc vào từng công trình mà thông số chi tiết móng băng có thể thay đổi để đảm bảo kết cấu và độ ổn định lâu bền cho công trình.
Ưu, nhược điểm khi thi công móng băng
Ưu điểm của móng băng
– Hỗ trợ cho sự liên kết giữa tường và cột chắc chắn hơn theo phương thẳng đứng. Hạn chế được hiện tượng lún lệch giữa các cột.
– Giảm áp lực tại vị trí đáy móng hiệu quả.
– Truyền tải trọng của công trình xuống nền đất được đều và ổn định hơn.
– Có thể áp dụng tại một số nơi có địa chất xấu, tính ổn định kém.
– Biện pháp thi công khá đơn giản, tiết kiệm chi phí.
Nhược điểm của móng băng
– Không áp dụng được cho những khu vực có nhiều bùn, nền đất quá yếu.
– Do thuộc hệ móng nông, nhỏ nên tính ổn định, chống lật và chống trượt của móng băng chỉ ở mức tương đối. Tính ổn định kém hơn khi momen lực ngang cao.
– Với nền đất có mạch nước ngầm nằm sâu bên dưới thì kỹ thuật thi công đòi hỏi sự phức tạp cao hơn.
Lưu ý thiết kế móng băng
Trước khi tiến hành thi công thì công tác thiết kế cũng rất quan trọng. Sau khi xác định được ngôi nhà, công trình phù hợp để làm móng băng, bạn cần tính toán lựa chọn thiết kế loại móng băng nào cho phù hợp. Nên sử dụng: móng cứng, móng mềm hay móng kết hợp sẽ phụ thuộc vào chiều sâu của đất đặt móng.
– Trường hợp 1: Chiều sâu đặt móng lớn thì dùng móng băng mềm. Tác dụng là để giảm được chiều sâu khi đặt móng. Việc này giúp tiết kiệm chi phí khi thi công.
– Trường hợp 2: Chiều sâu đặt móng nông: Dùng móng bê tông cốt thép
– Trường hợp 3: Khi móng cần có cường độ cao thì nên dùng móng bê tông cốt thép. Đế móng là bê tông cốt thép thì hầu hết nhà đều làm bằng khung, cột bê tông cốt thép.
So sánh móng băng và móng bè
Về hình dáng và thiết kế thì móng băng và móng bè có nhiều điểm tương đồng với nhau. Tuy nhiên, ngoài việc khác nhau về cấu tạo thì bạn cũng cần quan tâm đến một số điểm sau:
– Móng bè chỉ thích hợp với các công trình có lớp địa chất tốt, ổn định.
– Công trình xây dựng móng bè nên ở khu vực có mật độ xây dựng thấp
– Móng bè phù hợp hơn với những công trình chịu tải trọng nhỏ, chiều cao thấp
– Thời gian thi công móng bè cũng nhanh, tiết kiệm được nhiều công sức và tiền bạc.